Hợp đồng có thời hạn tối đa bao nhiêu tháng và những quy định khi ký kết hợp đồng được giải đáp chi tiết. Cùng tìm hiểu thông tin liên quan để không xảy ra những tranh chấp không đáng có.
Hợp đồng có thời hạn tối đa bao nhiêu tháng?
Tùy theo từng loại hợp đồng mà sẽ có những quy định khác nhau về thời hạn. Thông thường sẽ theo thỏa thuận của hai bên. Tuy nhiên, hợp đồng giao kết vẫn được chia theo hai loại sau đây:
Bạn đang xem: Hợp đồng có thời hạn tối đa bao nhiêu tháng?
- Hợp đồng không xác định thời hạn: Loại hợp đồng mà hai bên ký kết không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.
- Hợp đồng xác định thời hạn: Loại hợp đồng mà hai bên ký kết xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng. Thời hạn hạn đồng được quy định không quá 36 tháng kể từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực.
Một số hợp đồng hiện nay
Hiện nay, có rất nhiều loại hợp đồng được sử dụng phổ biến theo quy định của pháp luật. Một số loại hợp đồng cùng với quy định về thời hạn bao gồm:
Hợp đồng mua bán tài sản
Theo Điều 430, Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định: Hợp đồng mua bán tài sản là thỏa thuận giữa các bên. Theo quy định đó, bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua sẽ trả tiền cho bên bán.
Đồng thời, đối với hợp đồng đã được công chứng hoặc chứng thực thì không có thời hiệu pháp lý. Như vậy, ta có thể hiểu rằng hợp đồng mua bán tài sản có giá trị vô hạn.
Hợp đồng vay vốn
Xem thêm : Hợp đồng phái sinh là gì? Giá trị bao nhiêu tiền?
Theo Điều 463, Bộ luật Dân sự năm 2015: Hợp đồng vay vốn là sự thỏa thuận giữa các bên. Theo đó, bên cho vay sẽ giao vốn (tài sản) cho bên vay. Khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng cho bên cho vay vốn. Ngoài ra, bên vay chỉ phải trả lãi nếu như đã thỏa thuận từ trước hoặc pháp luật quy định.
Như vậy, thời hạn của hợp đồng vay vốn là đến hạn trả nợ đã ký kết trong hợp đồng. Lúc này, bên vay phải có trách nhiệm và nghĩa vụ thanh toán đầy đủ số nợ bao gồm cả tiền gốc và tiền lãi (nếu có). Nếu vượt quá hạn thời hạn trả nợ sẽ phải chịu chế tài xử lý theo quy định Nhà nước.
Hợp đồng lao động
Điều 13, Bộ luật Lao động năm 2019: Hợp đồng lao động là thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động. Trong hợp động bao gồm nội dung về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.
Theo quy định của pháp luật quy định rằng trước khi nhận người lao động vào làm việc, người sử dụng lao động phải ký kết hợp đồng lao động với người lao động. Nếu không thực hiện ký kết hợp đồng lao động thì có thể bị xử lý theo quy định.
Ngoài ra theo Điều 23 Bộ luật Lao động năm 2019, hợp đồng lao động có hiệu lực kể từ ngày hai bên giao kết. Điều này ngoại trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác. Thêm vào đó, thời hạn hợp đồng sẽ kéo dài tối đa 36 tháng hoặc tùy theo cam kết của các bên.
Hợp đồng dịch vụ
Theo quy định tại Điều 513 Bộ luật Dân sự năm 2015: Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa hai bên. Trong đó, bên cung cấp dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền cho bên cung ứng.
Xem thêm : Tải nhanh 5 mẫu hợp đồng kinh tế, phụ lục hợp đồng kinh tế
Dịch vụ bao gồm các loại hàng hóa mang tính vô hình như dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ công cộng hay dịch vụ thương mại quảng cáo,… Thời hạn của loại hợp đồng dịch vụ sẽ dựa theo thỏa thuận của hai bên đã cam kết trong văn bản.
Hợp đồng đại lý
Căn cứ theo Bộ luật dân sự 2015 và Luật thương mại năm 2005: Hợp đồng đại lý là sự thỏa thuận giữa một bên (bên đại lý) nhận sự ủy quyền của bên kia (bên giao đại lý). Theo đó, bên đại lý cam kết nhân danh bên giao đại lý thực hiện một hoặc nhiều giao dịch theo ủy quyền và vì lợi ích của bên kia để nhận một khoản tiền thù lao đã thỏa thuận.
Theo đó, hợp đồng đại lý có thời hạn đến các bên đã thực hiện xong trong thời gian cam kết trong hợp đồng. Khi đã chấm dứt hợp đồng, hai bên có nghĩa vụ hoàn trả hàng hóa, tài sản và tài liệu cho đối phương. Bên giao đại lý có nghĩa vụ phải hoàn trả tiền ký quỹ hay hồ sơ thế chấp tài sản cho bên đại lý.
Cấu trúc của một bản hợp đồng
Tùy vào từng loại hợp đồng mà nội dung ký kết sẽ có sự thay đổi. Tuy nhiên, một bản hợp đồng có hiệu lực cần đảm bảo theo cấu trúc được pháp luật quy định. Nếu hợp đồng không có cần đủ thông tin yêu cầu thì hợp đồng sẽ trở nên vô hiệu. Như vậy, trong trường hợp phát sinh tranh chấp thì bản hợp đồng đó không có giá trị.
Cấu trúc của hợp đồng bao gồm những nội dung sau:
STT | Cấu trúc |
1 | Số hợp đồng |
2 | Họ tên, địa chỉ và thông tin liên lạc của các bên tham gia hợp đồng |
3 | Thông điệp nêu rõ sự đồng ý trong thỏa thuận |
4 | Nội dung và phạm vi công việc được thực hiện hoặc hàng hóa được mua bán |
10 | Các điều khoản chung và thời hạn hợp đồng |
11 | Phụ lục |
Kết luận
Muốn tìm hiểu hợp đồng có thời hạn tối đa bao nhiêu tháng, bạn cần phải xác định loại hợp đồng mình ký kết. Tuy nhiên, đa số các loại hợp đồng đều có thời hạn theo như cam kết đã được thỏa thuận. Do đó, bạn cần đọc kỹ nội dung các phần có trong hợp đồng. Việc này giúp bạn tránh được những rắc rối không đáng có.
Nguồn: https://tracuuhopdong.com
Danh mục: Blog