Hợp đồng cọc thuê nhà thể hiện khoản tiền được giao trước khi hoàn tất thanh toán việc thuê nhà ở, văn phòng. Đây là loại hợp đồng không bắt buộc nhưng rất cần thiết để đảm bảo quyền lợi hai bên.
1. Hợp đồng cọc thuê nhà làm văn phòng, thuê văn phòng đầy đủ
Tải tại đây.
Bạn đang xem: Cập nhật các mẫu hợp đồng cọc thuê nhà mới nhất năm 2024
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC THUÊ VĂN PHÒNG
Hôm này ngày … tháng … năm 2020, tại địa chỉ số: …
Chúng tôi cùng ký tên dưới đây là:
BÊN CHO THUÊ – BÊN NHẬN ĐẶT CỌC:
Công ty: …………………………………………………….MST: ……………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………….
Email:………………………………………………………………………………
Người đại diện: ……………………………………………Chức vụ:: …………………………….
Số Chứng minh nhân dân: ………………………………..Ngày cấp: …………………..
Điện thoại: ………………………….
Email:………………………………………………………………………………
(Sau đây gọi là “Bên A”)
BÊN THUÊ – BÊN ĐẶT CỌC:
Công ty: …………………………………………………………….MST: ……………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………….
Email:………………………………………………………………………………
Người đại diện: ……………………………………………….Chức vụ:: …………………..
Số Chứng minh nhân dân: …………………………… Ngày cấp: …………………….
Điện thoại: ………………………….
Email:……………………………………………………………………..
(Sau đây gọi là “Bên B”)
Hai bên cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng đặt cọc thuê văn phòng (sau đây gọi là “Hợp đồng”) với những nội dung sau:
Điều 1: Đối tượng Hợp đồng:
Bên A đồng ý cho Bên B thuê văn phòng tại tòa nhà………………… thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên A.
– Diện tích thuê Gross: ………………………………………………………………….
– Diện tích thuê Net: ………………………………………………………………….
– Mục đích sử dụng: dùng làm văn phòng công ty.
– Trang thiết bị và tiện nghi trong văn phòng được lập theo biên bản bàn giao giữa hai bên khi bàn giao khi cho thuê)
Điều 2: Thời hạn thuê là: ………. năm kể từ ngày … / … /………. đến hết ngày … / … /………
Điều 3: Giá thuê văn phòng và phương thức thanh toán:
3.1 Giá thuê:
– Giá thuê cố định trong trong 05 (năm) năm đầu tiên là 60.000.000 VNĐ/tháng (sáu mươi triệu đồng một tháng).
– Giá thuê sẽ tăng định kỳ 5 năm/lần, mỗi lần tăng không quá 10% và số tiền sẽ tùy vào thỏa thuận giữa các bên.
– Giá thuê này không bao gồm các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại, tiền vệ sinh, thuế kinh doanh,… Các chi phí này sẽ do Bên B tự chịu trách nhiệm trả theo hoá đơn thanh toán.
3.2 Phương thức thanh toán:
– Trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo thông tin ở trên..
– Trả thường kỳ ba tháng một lần, trễ nhất vào ngày thứ 15 của tháng đầu tiên của đợt thanh toán đó.
3.3 Đặt cọc:
– Để đảm bảo cho việc giao kết và thực hiện Hợp đồng thuê , Bên B đặt cọc cho Bên A số tiền đặt cọc bằng 03 (ba) tháng tiền thuê văn phòng là: 180.000.000 VNĐ (một trăm tám mươi triệu đồng chẵn). Số tiền đặt cọc này sẽ được Bên A trả lại cho Bên B khi thanh lý Hợp đồng.
– Thời hạn đặt cọc: Kể từ ngày ký kết Hợp đồng này đến trước ngày … / … /2020 các bên sẽ cùng nhau ký kết Hợp đồng thuê chính thức với những điều kiện và điều khoản được kế thừa từ sự thoả thuận của Hợp đồng đặt cọc này.
– Các Bên thống nhất Ký kết Hợp đồng thuê chính thức tại Văn phòng Công chứng [……. ABC ……] tại địa chỉ số: …………………………………………………………….
– Trong trường hợp Bên B không ký kết Hợp đồng thuê hoặc tự ý chấm dứt Hợp đồng thuê trước thời hạn thì sẽ bị mất số tiền đã đặt cọc. Hoặc ngược lại, nếu Bên A không ký kết Hợp đồng thuê hoặc tự ý chấm dứt Hợp đồng thuê trước thời hạn thì sẽ trả lại số tiền đặt cọc cho Bên B và phải trả thêm cho Bên B một khoản tiền bằng số tiền đã đặt cọc.
– Số tiền đặt cọc này sẽ được chuyển thành số tiền đặt cọc khi ký kết Hợp đồng thuê văn phòng chính thức giữa các bên.
– Số tiền đặt cọc này sẽ được bên A hoàn trả cho bên B khi bên B hợp đồng đáo hạn, bên B chấm dứt việc thuê văn phòng và đảm bảo hoàn trả mặt bằng đúng với hợp đồng cho thuê được ký kết.
Điều 4: Trách nhiệm của các Bên
4.1 Trách nhiệm của Bên cho thuê (Bên A):
– Ký kết Hợp đồng thuê văn phòng theo đúng thoả thuận tại Hợp đồng đặt cọc này.
– Bàn giao diện tích thuê, trang thiết bị và tiện nghi cho Bên B đúng ngày Hợp đồng có giá trị theo Biên bản bàn giao văn phòng.
– Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn, riêng rẽ cho Bên B.
– Sửa chữa kịp thời những hư hỏng tự nhiên, hao mòn bên trong diện tích thuê
– Chịu các khoản thuế, nghĩa vụ đối với Nhà nước phát sinh từ thu nhập cho thuê văn phòng này (nếu có).
– Bồi thường mọi thiệt hại về vật chất và sức khỏe gây ra cho Bên B trong trường hợp văn phòng bị sụp đổ do không sửa chữa kịp thời.
4.2 Trách nhiệm của Bên thuê (Bên B)
– Ký kết Hợp đồng thuê theo đúng thỏa thuận tại Hợp đồng đặt cọc này.
– Trả tiền thuê đúng thời hạn.
– Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích thuê, khi cần sửa chữa, cải tạo văn phòng theo yêu cầu sử dụng riêng phải được sự đồng ý của Bên A và tuân theo các quy định xây dựng cơ bản.
– Có trách nhiệm về sự hư hỏng mất mát các trang thiết bị nội thất, các đồ đạc tư trang của bản thân và tác hại gây ra cho Bên thứ ba khi sử dụng.
– Không được chuyển nhượng Hợp đồng thuê này, trừ khi được sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên A.
– Bên B chịu trách nhiệm và các khoản thuế, phí, chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh của mình (nếu có).
Điều 5: Hai bên cùng cam kết những nội dung sau:
– Thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong Hợp đồng này.
– Trường hợp có tranh chấp hoặc có một bên vi phạm Hợp đồng thì cùng nhau bàn bạc, thống nhất trên tinh thần đoàn kết, nếu không giải quyết được thì yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết.
Điều 6: Hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm ký kết và chỉ bị chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
– Hợp đồng thuê văn phòng chính thức được ký kết.
– Theo sự thỏa thuận và đồng ý bằng văn bản của cả hai bên.
– Văn phòng cho thuê bị tiêu huỷ hoặc phá dỡ theo quyết định của Cơ quan có thẩm quyền.
Hai bên đã tự đọc lại Hợp đồng này, đã hiểu rõ và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng này.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.
Bên A Bên B
Xem thêm : Tổng hợp những mẫu hợp đồng góp vốn đầu tư mới nhất
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
2. Hợp đồng đặt cọc thuê nhà trọ, phòng trọ ngắn gọn
Tải tại đây.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
—oOo—
HỢP ĐỒNG NHẬN TIỀN ĐẶT CỌC
( Về việc: Giao kết thuê/cho thuê phòng trọ, nhà trọ)
– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
– Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;
– …………………………………….
Hôm nay ngày …../……/20…. Tại địa chỉ:………………………
Chúng tôi những người ký tên dưới đây gồm:
BÊN A : BÊN NHẬN TIỀN ĐẶT CỌC
Ông/bà: ………………………………………… Năm sinh:……………………………….
CMND số: ……………………….. Ngày cấp …………… Nơi cấp ……………………….
Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………………………………..
Là chủ sở hữu và sử dụng hợp pháp của toàn bộ căn phòng trọ/nhà trọ nêu tại Điều 1 dưới đây.
(Sau đây gọi tắt là “Bên A”)
Và
BÊN B : BÊN GIAO TIỀN ĐẶT CỌC
Ông/bà: ………………………………….. Năm sinh: …………………………….
CMND số: ……………………… Ngày cấp …………… Nơi cấp ……………………
Hộ khẩu: ……………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………
(Sau đây gọi tắt là “Bên B”)
Hai Bên cùng nhau tiến hành lập hợp đồng này và thực hiện việc giao nhận tiền đặt cọc theo thỏa thuận bên A cho bên B thuê căn phòng trọ/nhà trọ nêu tại Điều 1 theo các điều, khoản thỏa thuận của “Hợp đồng thuê phòng trọ/nhà trọ” phù hợp quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành cùng với các thỏa thuận quy định sau:
Điều 1: NỘI DUNG GIAO KẾT
Bên A đồng ý cho bên B thuê ….. căn phòng trọ/nhà trọ tại địa chỉ:………………….Tp. Hồ Chí Minh.
– Giấy chứng nhận quyền sở hữu và sử dụng số .…….. do Ủy Ban Nhân Dân Quận….Tp. Hồ Chí Minh, cấp ngày……./……./……. Cho……………………….
– Diện tích cho thuê: Tổng diện tích sử dụng …….. m2 (Rộng…..….m x Dài …. m x ..….tầng).
– Giá cho thuê / tháng:…………………………………………………………
– Thời hạn cho thuê …….tháng từ ngày ký kết “Hợp đồng thuê phòng trọ/nhà trọ”.
(Sau đây gọi tắt là “Căn phòng”)
Điều 2: TIỀN ĐẶT CỌC VÀ THỜI HẠN GIAO KẾT
2.1 Bên A đã nhận đủ số tiền do bên B giao là ………………………………. (Viết bằng chữ: …………………………………………………………..); Tiền đặt cọc này sẽ được bên A hoàn trả lại bên B sau khi ký “Hợp đồng thuê phòng trọ/nhà trọ” chính thức.
2.2 Thời hạn giao kết hai Bên sẽ ký kết “Hợp đồng thuê phòng trọ/nhà trọ” là ……. (…….…..) ngày.
Bắt đầu từ ngày ……../……../ 20…. đến hết ngày ……/……/ 20…..
Điều 3: CAM KẾT CỦA HAI BÊN
3.1 Cam kết của bên A:
Bên A cam kết căn phòng nêu tại điều 1.1 là tài sản thuộc quyền sở hữu và sử dụng của mình, các thành viên có quyền đồng sở hữu và sử dụng hoàn toàn đồng ý cho bên B thuê, tại thời điểm hai bên giao kết biên bản này căn phòng nêu trên không bị thế chấp, kê biên hoặc tranh chấp.
Bên A không cho bất kỳ một bên nào khác thuê căn phòng nêu tại Điều 1.1 trong thời hạn giao kết.
3.2 Cam kết của bên B:
Bên B chắc chắn thuê căn phòng của bên A nêu tại Điều 1 trong thời hạn giao kết; Khi thuê Căn phòng không sử dụng phòng thuê để kinh doanh các mặt hàng quốc cấm.
Điều 4: PHẠT DO VI PHẠM CAM KẾT
4.1 Bên A vi phạm cam kết sẽ phải trả lại cho bên B toàn bộ số tiền bên B đã đặt cọc nêu tại Điều 2.1; Đồng thời bên A phải bồi thường cho bên B một khoản tiền bằng với số tiền bên B đã đặt cọc cho bên A để bên B tìm địa điểm thuê khác.
4.2 Bên B vi phạm cam kết sẽ bị mất toàn bộ số tiền bên B đã đặt cọc cho bên A nêu tại Điều 2.1 để bên A tìm khách hàng thuê khác.
Điều 5: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
5.1 Hai bên xác định hoàn toàn tự nguyện khi giao kết biên bản này, cam kết cùng nhau thực hiện nghiêm túc những điều đã thỏa thuận trong biên bản này.
5.2. Nếu có phát sinh tranh chấp, hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc hòa giải, cùng có lợi. Nếu không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Bên thua kiện phải chịu trả toàn bộ các chi phí liên quan đến vụ kiện, kể cả chi phí thuê luật sư cho bên thắng kiện.
5.3 Ngoài các điều khoản đã nêu trong hợp đồng này; các điều khoản khác được thực hiện theo quy định của pháp luật.
5.4 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký; Được lập thành 02 (hai) bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản
Hồ Chí Minh, Ngày …../ …../ 20…..
BÊN NHẬN TIỀN ĐẶT CỌC (BÊN A) BÊN GIAO TIỀN ĐẶT CỌC (BÊN B)
3. Mẫu hợp đồng đặt cọc thuê căn hộ chung cư
Tải tại đây.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC THUÊ CĂN HỘ CHUNG CƯ
Căn cứ theo quy định của bộ Luật Dân Sự số 91/2015/QH13 của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam được ban hành năm 2015;
Căn cứ theo quy định Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam được ban hành năm 2015;
Căn cứ theo các văn bản pháp luật có liên quan khác.
Căn cứ theo những thỏa thuận của các bên trong hợp đồng
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 20…., tại địa chỉ ………………………………….
Chúng tôi gồm có:
BÊN CHỦ CĂN HỘ CHO THUÊ (Gọi tắt là bên A):
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh: ……………………………………………………………………
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………
Số CCCD/CMND: ………………………… Cấp tại: ………………………..
Số điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………………
BÊN NGƯỜI THUÊ CĂN HỘ (Gọi tắt là bên B):
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………
Xem thêm : 05 mẫu hợp đồng thuê xe ô tô, xe máy, xe tự lái chi tiết
Ngày tháng năm sinh: ………………………………………………………………………
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………..
Số CCCD/CMND: …………………………. Cấp tại: …………………………………….
Số điện thoại liên hệ: …………………………………………………………………………
Sau khi đã trao đổi và thống nhất về những thỏa thuận hai bên cùng nhau ký kết hợp đồng đặt cọc thuê căn hộ chung cư với những nội dung như sau:
ĐIỀU 1: MỤC ĐÍCH VÀ THỜI HẠN HỢP ĐỒNG
1.1 Mục đích thuê căn hộ: ……………………………………………………………………
1.2 Mục đích đặt cọc: Đảm bảo thực hiện kế kết hợp đồng thuê căn hộ được diễn ra vào ngày ……/……./20……
1.3 Hợp đồng đặt cọc này có thời hạn từ ngày …../……./20….. đến ngày ……/….…/20…….
ĐIỀU 2: TIỀN ĐẶT CỌC
2.1: Hôm nay, ….…/………/…… Bên B đặt cọc cho bên A số tiền là:…………………….VNĐ (Bằng chữ: ……………………….………………)
ĐIỀU 3 PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
3.1: Tiền mặt, sau khi nhận được tiền cọc bên A phải có nhiệm vụ ghi rõ nội dung “đã nhận đủ ……………….. tiền cọc” vào phía bên dưới của hợp đồng
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA HAI BÊN
4.1 Đối với bên B
Giao tiền đặt cọc cho bên A theo đúng thỏa thuận.
Tính tới thời điểm kết thúc hợp đồng như trên ĐIỀU 1 (…../…../…..) mà bên B không chủ động liên hệ để ký kết hợp đồng thuê căn hộ đồng nghĩa với việc bên B không muốn thuê căn hộ nữa và sẽ bị mất toàn bộ số tiền đã đặt cọc. Trừ trường hợp chính đáng được bên A chấp nhận.
Nếu trong thời gian có hiệu lực của hợp đồng, bên B thay đổi ý định không muốn thuê căn nữa thì phải mất toàn bộ số tiền đã đặt cọc cho bên A.
Bên B sẽ được quyền nhận lại toàn bộ số tiền đã đặt cọc cho bên A khi hợp đồng thuê căn hộ chung cư giữa hai bên được ký kết, địa điểm nhận tiền cọc ngay tại văn phòng công chứng hợp đồng. Nếu có trường hợp phát sinh khác về tiền cọc sẽ được ghi rõ tại hợp đồng thuê căn hộ chung cư.
4.2 Đối với bên A
Bên A sẽ được nhận số tiền đặt cọc theo quy định của ĐIỀU 2 trong hợp đồng.
Bên A sẽ được quyền sở hữu và sử dụng số tiền đặt cọc nếu bên B thay đổi không thuê căn hộ nữa trong thời gian hiệu lực của hợp đồng và không chủ động ký kết hợp đồng thuê căn hộ khi đến ngày hết hạn của hợp đồng đặt cọc (…../……/.…..)
Trong thời gian có hiệu lực của hợp đồng theo quy định tại ĐIỀU 1, nếu bên A thay đổi ý kiến không cho bên B thuê căn hộ sẽ phải trao trả lại toàn bộ số tiền cọc đã nhận từ bên B và bồi thường thêm cho bên B một khoản là 100% số tiền đặt cọc được quy định.
ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Hợp đồng này được ký kết hoàn toàn tự nguyện, cả hai bên đều phải cam kết cùng nhau thực hiện nghiêm túc những thỏa thuận trong hợp đồng.
Nếu có những tranh chấp xảy ra hai bên phải cùng nhau giải quyết trên nguyên tắc hòa giải, nếu không thể giải quyết theo phương án hòa giải, bên A hoặc bên B có quyền khởi kiện theo quy định của pháp luật. Bên thua sẽ phải chịu toàn bộ các chi phí liên quan đến vụ kiện.
Hợp đồng có hiệu lực trong khoản thời gian quy định tại ĐIỀU 1 và phải có chữ ký của hai bên, hợp đồng được chia làm hai bản như nhau về nội dung và giá trị, bên A và bên B mỗi bên giữ một bản
Bên A Bên B
(Ký ghi rõ họ tên và số tiền cọc đã nhận) (Ký ghi rõ họ tên)
4. Hợp đồng đặt cọc thuê nhà đơn giản chuẩn pháp lý
Tải tại đây.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC
(V/v : Đặt cọc thuê nhà)
Hôm nay, ngày …… tháng ….. năm 20…. tại ………………………
Chúng tôi gồm:
Bên đặt cọc: (Bên A)
Ông:…………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………
Bên nhận đặt cọc: (Bên B)
Ông: …………………………………………………………………………
Số CMND/hộ chiếu: ..…………………………………………………………………
Bà: ………………………………………………………………………………………
Số CMND/hộ chiếu: ……………………………. cấp ngày ……………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………
Sau khi trao đổi, thỏa thuận, hai bên cùng nhau ký kết hợp đồng đặt cọc này với nội dung như sau:
Điều 1: TIỀN ĐẶT CỌC, MỤC ĐÍCH & THANH TOÁN
1.1. Theo đề nghị của bên A, bên B đồng ý sẽ cho bên A thuê căn nhà số ………………… do mình là chủ sở hữu.
1.2. Để bảo đảm việc ký kết Hợp đồng thuê nhà dự kiến vào ngày …………, nay bên A đồng ý đóng cho bên B một số tiền……………………….. là gọi là tiền đặt cọc.
1.3. Mục đích đặt cọc: bảo đảm thực hiện việc ký kết hợp đồng thuê nhà.
1.4. Thời gian đặt cọc: ngay sau khi hai bên cùng ký hợp đồng đặt cọc này.
1.5. Hình thức thanh toán: tiền mặt.
Điều 2: THỎA THUẬN VỀ VIỆC GIẢI QUYẾT TIỀN ĐẶT CỌC
2.1. Đối với bên A :
– Giao tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận.
– Nếu trong thời gian từ khi ký hợp đồng này đến ngày …….. mà thay đổi ý định, không muốn thuê nhà nữa thì phải chịu mất toàn bộ số tiền đã đặt cọc.
– Nếu đến hết ngày …………. ( là ngày dự kiến ký hợp đồng thuê nhà) mà bên B không liên hệ để ký hợp đồng thuê nhà thì cũng xem như đã tự ý không muốn thuê nhà nữa. Ngoại trừ trường hợp có lý do chính đáng, báo trước tối thiểu 2 ngày và được bên B chấp nhận bằng văn bản.
– Được nhận lại toàn bộ số tiền đã đặt cọc sau khi hai bên chính thức ký hợp đồng thuê nhà tại Phòng công chứng. Trừ trường hợp hai bên có sự thỏa thuận khác về số tiền này (sẽ được ghi rõ trong hợp đồng thuê nhà).
– Các quyền và nghĩa vụ khác (ngoài những thỏa thuận trên) của bên đặt cọc theo quy định tại Bộ luật Dân sự.
2.2. Đối với bên B:
– Được nhận số tiền đặt cọc theo thỏa thuận tại Điều 1.
– Được sở hữu và sử dụng toàn bộ số tiền đặt cọc đã nhận nếu bên A thay đổi ý kiến (không thuê nhà nữa) hoặc đến hết ngày …………….. mà bên A không liên hệ để ký kết hợp đồng thuê nhà.
– Nếu từ ngày ký hợp đồng này đến hết ngày …………. mà bên B thay đổi ý kiến (không cho bên A thuê nhà nữa) thì bên B phải trả lại cho bên B toàn bộ số tiền đặt cọc đã nhận và bồi thường cho bên B thêm một khoản tiền khác tương đương một số tiền đặt cọc đã nhận (tổng cộng ………. triệu đồng).
– Các quyền và nghĩa vụ khác (ngoài những thỏa thuận trên) của bên nhận đặt cọc theo quy định tại Bộ luật Dân sự.
Điều 3: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
3.1. Hai bên xác định hoàn toàn tự nguyện khi giao kết hợp đồng này, cam kết cùng nhau thực hiện nghiêm túc những điều đã thỏa thuận trên đây.
3.2. Nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc hòa giải, cùng có lợi. Nếu không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Bên thua kiện phải chịu trả toàn bộ các chi phí liên quan đến vụ kiện, kể cả chi phí thuê luật sư cho bên thắng kiện.
3.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ khi hai bên cùng ký, được lập thành 02 (hai) bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.
BÊN A BÊN B
Kết luận
Hợp đồng cọc thuê nhà được chia sẻ bởi tracuuhopdong.com giúp bạn đảm bảo quyền lợi của mình trong giao dịch. Bạn hãy truy cập website để tham khảo thêm nhiều mẫu văn bản pháp lý khác nhằm đáp ứng nhu cầu của mình.
Nguồn: https://tracuuhopdong.com
Danh mục: Mẫu hợp đồng