Trang tracuuhopdong.com giải thích hợp đồng lao động là gì giúp bạn hiểu rõ dạng hợp đồng này. Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm hiểu và nắm rõ các nguyên tắc giao kết, tham khảo các mẫu chuẩn nhất.
Hợp đồng lao động là gì?
Điều 13, Bộ luật Lao động 2018 nêu rõ khái niệm của Hợp đồng lao động:
Bạn đang xem: Hợp đồng lao động là gì? Mẫu chuẩn theo Bộ luật lao động
“Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.”
Như vậy, hợp đồng lao động (HĐLĐ) là văn bản đại diện cho sự thỏa thuận giữa hai bên gồm:
- Người sử dụng lao động: Có trách nhiệm trả công, tiền lương, giám sát, điều hành người lao động.
- Người lao động: Đảm nhận công việc đã thỏa thuận với bên sử dụng lao động, theo các quy định và điều kiện đi kèm.
Hai bên phải có trách nhiệm thực hiện hợp đồng theo điều đã thỏa thuận, đồng tình từ hai bên.
Nguyên tắc của hợp đồng lao động
Tất cả các loại hợp đồng lao động đều dựa trên giao kết, người lao động và người sử dụng lao động tuân thủ nguyên tắc:
- Bình đẳng
- Thiện chí.
- Hợp tác
- Trung thực.
- Không trái pháp luật, thỏa ước hoạt động tập thể và đạo đức xã hội.
Theo hình thức của hợp đồng lao động, hợp đồng phải được giao kết bằng văn bản, mỗi bên giữ một bản. Có 3 loại HĐLĐ gồm: Dạng giấy, điện tử (Truyền thông dữ liệu), bằng miệng (Lời nói).
Theo Bộ luật Lao động 2019, hợp đồng lao động bằng lời nói (Hợp đồng miệng) chỉ áp dụng nếu có thời hạn 1 tháng, trừ các trường hợp đặc biệt do pháp luật quy định, bao gồm:
- Công việc mùa vụ, có thời hạn dưới 12 tháng với nhóm lao động đủ 18 tuổi trở lên.
- Người dưới 15 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó.
- Người lao động là người khuyết tật.
Có mấy loại hợp đồng lao động?
Theo Khoản 1, Điều 20, Bộ Luật Lao động năm 2019, hợp đồng được giao kết theo 2 loại:
Hợp đồng lao động không xác định thời hạn
Hợp đồng lao động vô thời hạn là hợp đồng có 2 bên thỏa thuận không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực cụ thể. Thông thường, thời hạn sẽ phụ thuộc vào một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng.
Hợp đồng lao động có thời hạn
HĐLĐ có thời hạn còn gọi là hợp đồng lao động thời vụ. Trong hợp đồng này, hai bên xác định rõ thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực không quá 36 tháng (Tính từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng).
Nội dung chính của mẫu hợp đồng lao động là gì?
Theo quy định Điều 21, Bộ luật lao động HDLD cần có các nội dung chính:
- Người sử dụng lao động: Tên, địa chỉ, chức danh, người giao kết.
- Người lao động: Tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, CCDC/CMND/hộ chiếu.
- Công việc, địa điểm làm việc.
- Thời hạn.
- Mức lương theo công việc/chức danh, hình thức trả lương, thời gian trả lương, phụ cấp lương, các khoản mục bổ sung khác.
- Thời giờ làm việc, nghỉ ngơi.
- Chế độ nâng bậc, nâng lương.
- Chế độ đóng Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, thất nghiệp.
- Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động (Đối với vị trí, công việc đặc biệt).
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề (Đối với vị trí, công việc đặc biệt).
Mẫu hợp đồng lao động mới nhất 2024
Khi tìm hiểu hợp đồng lao động là gì, bạn có thể tham khảo một số mẫu cho sẵn. Mỗi lĩnh vực và ngành nghề cụ thể, người sử dụng lao động có thể soạn thảo bằng mẫu hợp đồng thích hợp.
1/ Mẫu hợp đồng lao động có thời hạn
Tải nhanh mẫu hợp đồng lao động thời vụ: Tại đây.
……………..
………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc — |
Số:…. |
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
(Kèm phụ lục hợp đồng)
– Căn cứ Bộ luật lao động năm 2019;
Hôm nay, ngày…………….., tại…………… chúng tôi gồm:
Bên A: Người sử dụng lao động
Tên doanh nghiệp:………………………………………………………………………………..
Địa chỉ :…………………………………………………………………………………
Điện thoại :……………………………………………. Fax: ………………….
Đại diện bởi Ông/Bà: ……………………………………………………………….
Chức vụ: ….…………………. Quốc tịch : ………………………………………..
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: …………………. Cấp ngày:………….. Tại:.………
Địa chỉ cư trú : …………………………………………………………………..
Bên B: Người lao động
Họ và tên:……………………………………………………………………………………………..
Quê quán:…………………………………………… Giới tính:…………………………………
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………..
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:………………. Ngày cấp:…………… Nơi cấp:…………
Trình độ :…………………………………….. Chuyên ngành:…………………………..
Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất ký Hợp đồng lao động (HĐLĐ) với các điều khoản sau:
Điều 1: Điều khoản chung:
- Loại HĐLĐ:………………………………………………………………………………………..
- Thời hạn HĐLĐ:………………………………………………………………………………….
- Thời điểm bắt đầu: ……………………………………………………………………………..
- Thời điểm kết thúc: ……………………………………………………………………………..
- Địa điểm làm việc: ………………………………………………………………………………
- Bộ phận công tác: Phòng……………………………………………………
- Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): …………………………………
- Nhiệm vụ công việc như sau:
– Chịu sự điều hành trực tiếp của ông/bà: ………………………………………….
– Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của người có thẩm quyền.
– Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để phát huy tối đa hiệu quả công việc.
– Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu của Công ty và theo quyết định của Ban Giám đốc.
Xem thêm : Mẫu thanh lý hợp đồng thuê nhà hết thời hạn, trước thời hạn
Điều 2: Chế độ làm việc
- Thời gian làm việc: ………………………………………………….………
- Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt. Những người được áp dụng thời gian làm việc linh hoạt có thể không tuân thủ lịch làm việc cố định bình thường mà làm theo ca, nhưng vẫn phải đảm bảo đủ số giờ làm việc theo quy định.
- Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.
- Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của người lao động
- Quyền của người lao động
- a) Tiền lương và phụ cấp:
– Mức lương/Thù lao chính: ………. VNĐ/tháng.
– Phụ cấp trách nhiệm (nếu có): ……… VNĐ/tháng
– Phụ cấp hiệu suất công việc (nếu có): Theo đánh giá của quản lý.
– Lương hiệu quả (nếu có): Theo quy định của phòng ban, công ty.
– Công tác phí: Tùy từng vị trí, người lao động được hưởng theo quy định của công ty.
– Hình thức trả lương: …………………………………………………………
- b) Các quyền lợi khác:
– Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của công ty.
– Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước và Quy chế tiền lương của Công ty.
– Chế độ nghỉ: Theo quy định chung của Nhà nước.
+ Nghỉ hàng tuần ………………………………………………………………
+ Nghỉ hàng năm: Những nhân viên được ký Hợp đồng chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (mỗi năm 12 ngày phép). Nhân viên có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc.
+ Nghỉ ngày Lễ: Các ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật.
– Chế độ Bảo hiểm theo quy định của Nhà nước: ……………………………….
– Chế độ phúc lợi: …………………………………………………………………………
– Các chế độ được hưởng: Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của pháp luật hiện hành.
– Được đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định của pháp luật và nội quy Công ty.
- Nghĩa vụ của người lao động
- a) Thực hiện công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành của người có thẩm quyền.
- b) Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.
- c) Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, văn hóa công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.
- d) Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.
- e) Tham dự đầy đủ, nhiệt tình các buổi huấn luyện, đào tạo, hội thảo do Bộ phận hoặc Công ty tổ chức.
- f) Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng lao động và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty.
- g) Tuyệt đối thực hiện cam kết bảo mật thông tin.
- h) Đóng các loại bảo hiểm, thuế, phí đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động
- Quyền của người sử dụng lao động
- a) Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).
- b) Có quyền tạm thời chuyển người lao động sang làm công việc khác, ngừng việc và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy Công ty trong thời gian Hợp đồng còn giá trị.
- c) Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của pháp luật và nội quy Công ty.
- d) Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.
- Nghĩa vụ của người sử dụng lao động
– Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong HĐLĐ để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.
– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động.
Điều 5: Những thỏa thuận khác
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên có nhu cầu thay đổi nội dung trong Hợp đồng phải báo cho bên kia trước ít nhất 03 ngày và ký kết bản Phụ lục Hợp đồng theo quy định của pháp luật. Trong thời gian tiến hành thỏa thuận hai bên vẫn tuân theo HĐLĐ đã ký kết.
Người lao động đọc kỹ, hiểu rõ và cam kết thực hiện các điều khoản và quy định ghi tại Hợp đồng lao động.
Điều 6: Điều khoản thi hành
Những vấn đề về lao động không ghi trong Hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của thỏa ước tập thể, nội quy lao động và pháp luật lao động.
Khi hai bên ký kết Phụ lục Hợp đồng lao động thì nội dung của Phụ lục Hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.
Hợp đồng này được lập thành …… bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ..….. bản./.
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
2/ Mẫu hợp đồng lao động không thời hạn
Tải nhanh: Tại đây.
CÔNG TY ……….
Số: ……/HĐLĐ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —o0o— |
…….., ngày …tháng … năm 20….
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG KHÔNG XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
BÊN A: CÔNG TY ………………………….……………………………………..
Đại diện | : Nguyễn Văn A |
Chức vụ | :……………………….……………………….………………. |
Địa chỉ | :……………………….……………………….………………. |
Điện thoại | :……………………….……………………….………………. |
Mã số thuế | :……………………….……………………….………………. |
Số tài khoản | : ………………………….. Mở tại ngân hàng: ……………………. |
BÊN B:
Ông/Bà | : Nguyễn Văn B |
Sinh ngày | : …../…../…… |
Số CMND/CCCD | : ……………………………………………………………… |
Nơi ĐKTT | : ……………………….……………………….…………… |
Sau khi cùng nhau thoả thuận chúng tôi thực hiện ký kết Hợp đồng lao động (HĐLĐ) và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1: Điều khoản chung
– Loại HĐLĐ: Không xác định thời hạn
– Địa điểm làm việc: ……………………….……………………….…………………
– Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): Nhân viên……………………….…..
– Nhiệm vụ công việc như sau:
+ Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của Ban Giám Đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc uỷ quyền phụ trách).
+ Phối hợp cùng các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để phát huy tối đa hiệu quả công việc.
+ Hoàn thành những công việc khác tuỳ thuộc theo yêu cầu hoạt động của Công ty và theo quyết định của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc uỷ quyền phụ trách).
Xem thêm : Mẫu thanh lý hợp đồng thuê nhà hết thời hạn, trước thời hạn
Điều 2: Chế độ làm việc
Thời gian làm việc: ….. giờ/ngày
Từ thứ…… đến hết ngày thứ …………:
+ Buổi sáng: 8h00 – 12h00
+ Buổi chiều: 13h30-17h30
– Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể áp dụng thời gian làm việc linh hoạt. Những nhân viên được áp dụng thời gian làm việc linh hoạt có thể không tuân thủ lịch làm việc cố định bình thường mà làm theo ca kíp, nhưng vẫn phải đảm bảo đủ số giờ làm việc theo quy định.
– Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tuỳ theo nhu cầu của công việc.
– Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động
3.1 Nghĩa vụ
– Đảm bảo hoàn thành công việc với hiệu quả công việc cao nhất theo sự phân công, điều hành của Ban Giám đốc trong Công ty (và các cá nhân được Ban Giám đốc bổ nhiệm hoặc uỷ quyền phụ trách).
– Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.
– Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, PCCC, văn hoá Công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách Công ty.
– Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.
– Tham dự đầy đủ, nhiệt tình các buổi huấn luyện, đào tạo, hội thảo do Bộ phận hoặc Công ty tổ chức.
– Thực hiện đúng cam kết trong HĐLĐ và các thoả thuận bằng văn bản khác với Công ty.
– Đóng các loại bảo hiểm, các khoản thuế,… đầy đủ theo quy định của pháp luật.
– Chế độ đào tạo: Theo quy định của Công ty và theo yêu cầu công việc. Trong trường hợp CBNV được cử đi đào tạo thì nhân viên phải hoàn thành khoá học đúng thời hạn, phải cam kết sẽ phục vụ lâu dài cho Công ty sau khi kết thúc khoá học và được hưởng nguyên lương, các quyền lợi khác được hưởng như người đi làm.
3.2 Quyền lợi
a, Tiền lương và phụ cấp:
– Mức lương chính: ………………….. VNĐ/tháng.
– Phụ cấp điện thoại, xăng xe: …………………….. VNĐ/tháng.
– Phụ cấp hiệu suất công việc: Theo đánh giá của quản lý.
– Lương hiệu quả: Theo quy định của phòng ban, Công ty.
– Công tác phí: Tuỳ từng vị trí, người lao động được hưởng theo quy định của Công ty.
– Hình thức trả lương: Lương thời gian.
b, Các quyền lợi khác:
– Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của Công ty.
– Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước và quy chế tiền lương của Công ty. Người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, không vi phạm kỷ luật và/hoặc không trong thời gian xử lý kỷ luật lao động và đủ điều kiện về thời gian theo quy chế lương thì được xét nâng lương.
– Chế độ nghỉ: Theo quy định chung của Nhà nước.
+ Nghỉ hàng tuần: ….. ngày
– Chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Nhà nước.
– Các chế độ được hưởng: Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của pháp luật hiện hành.
c, Thoả thuận khác: Công ty được quyền chấm dứt HĐLĐ trước thời hạn đối với Người lao động có kết quả đánh giá hiệu suất công việc dưới mức quy định trong 03 tháng liên tục.
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động
4.1 Nghĩa vụ
– Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong HĐLĐ để người lao động đạt được hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.
– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo Hợp đồng lao động.
4.2 Quyền hạn
– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).
– Có quyền chuyển tạm thời người lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm thời chấm dứt HĐLĐ và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty trong thời hạn hợp đồng còn giá trị.
– Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty.
– Từ chối hoàn trả văn bằng, chứng chỉ gốc của nhân viên đã nộp nếu nhân viên chưa hoàn thành nghĩa vụ đã cam kết.
– Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.
Điều 5: Đơn phương chấm dứt hợp đồng:
5.1. Người sử dụng lao động
Theo Điều 36 Bộ luật Lao động 2019, người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động trong trường hợp sau đây:
- a) Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo Hợp đồng lao động được xác định theo tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quy chế của người sử dụng lao động. Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành công việc do người sử dụng lao động ban hành nhưng phải tham khảo ý kiến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở;
- b) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc đã điều trị 06 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng hoặc quá nửa thời hạn hợp đồng lao động đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục.
Khi sức khỏe của người lao động bình phục thì người sử dụng lao động xem xét để tiếp tục giao kết hợp đồng lao động với người lao động; - c) Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa hoặc di dời, thu hẹp sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải giảm chỗ làm việc;
- d) Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn quy định tại Điều 31 của Bộ luật này;
đ) Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;
- e) Người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên;
- g) Người lao động cung cấp không trung thực thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Bộ luật này khi giao kết hợp đồng lao động làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động.
Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, đ và g nêu trên, người sử dụng lao động phải báo trước cho người lao động như sau: Ít nhất 45 ngày.
Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động quy định tại điểm d và điểm e người sử dụng lao động không phải báo trước cho người lao động.
5.2 Đối với người lao động
Theo Điều 35 Bộ luật Lao động 2019, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau: Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước trong trường hợp sau đây:
- a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật này;
- b) Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 của Bộ luật này;
- c) Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;
- d) Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
đ) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật này;
- e) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
- g) Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Bộ luật này làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.
Điều 6: Những thoả thuận khác
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Điều 7: Điều khoản thi hành
Những vấn đề về lao động không ghi trong Hợp đồng lao động này thì áp dụng theo quy định của Thỏa ước tập thể, nội quy lao động và pháp luật lao động.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản và có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết hợp đồng.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
3/ Mẫu hợp đồng thời vụ không đóng bảo hiểm
Tải nhanh: Tại đây.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………, ngày…… tháng …… năm 20…
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THỜI VỤ
Số: /HĐLĐ/20…
Hôm nay, tại …………………………. Chúng tôi gồm:
- BÊN A (NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG)
Công ty :…………………………………………………..
Đại diện(Ông/bà) :……………… Chức vụ:……….
Địa chỉ: ……………………………………………………
Mã số thuế:………………………………………………
- BÊN B (NGƯỜI LAO ĐỘNG)
Sinh ngày :………………………. Giới tính :…………………….
CCCD: ……………………. Ngày cấp: …….. Nơi cấp:…..
Trình độ :……………………….. Chuyên ngành: ……………..
Địa chỉ :…………………………………
Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất ký Hợp đồng lao động (HĐLĐ) với các điều khoản sau đây:
Điều 1: Nội dung công việc
- Loại HĐLĐ: Hợp đồng thời vụ dưới 12 tháng
- Thời hạn HĐLĐ:
- Thời điểm bắt đầu:
- Thời điểm kết thúc:
- Địa điểm làm việc:
- Bộ phận công tác:
- Chức danh chuyên môn (vị trí công tác):
- Nhiệm vụ công việc như sau:
– Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của người có thẩm quyền.
– Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để phát huy tối đa hiệu quả công việc.
– Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu của Công ty và theo quyết định của Ban Giám đốc.
Xem thêm : Mẫu thanh lý hợp đồng thuê nhà hết thời hạn, trước thời hạn
Điều 2: Chế độ làm việc
- Thời gian làm việc:
- Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt. Những người được áp dụng thời gian làm việc linh hoạt có thể không tuân thủ lịch làm việc cố định bình thường mà làm theo ca, nhưng vẫn phải đảm bảo đủ số giờ làm việc theo quy định.
- Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.
- Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của người lao động
- Quyền của người lao động:
- a) Tiền lương và phụ cấp:
– Mức lương chính:…………………. VNĐ/tháng.
– Phụ cấp trách nhiệm (nếu có):………………………. VNĐ/tháng
– Phụ cấp hiệu suất công việc (nếu có): Theo đánh giá của quản lý.
– Lương hiệu quả (nếu có): Theo quy định của phòng ban, công ty.
– Công tác phí: Tùy từng vị trí, người lao động được hưởng theo quy định của công ty.
– Hình thức trả lương: ………………………
- b) Các quyền lợi khác:
– Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của công ty.
Xem thêm : Mẫu hợp đồng thử việc mới nhất (có link tải)
– Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước và quy chế tiền lương của Công ty.
– Chế độ nghỉ: Theo quy định chung của Nhà nước.
+ Nghỉ hàng tuần:
+ Nghỉ hàng năm: Những nhân viên được ký Hợp đồng chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (mỗi năm 12 ngày phép). Nhân viên có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc.
+ Nghỉ ngày Lễ: Các ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật.
– Được đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật và nội quy công ty.
- Nghĩa vụ của người lao động
- a) Thực hiện công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành của người có thẩm quyền.
- b) Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.
- c) Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, văn hóa công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.
- d) Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.
- e) Tham dự đầy đủ, nhiệt tình các buổi huấn luyện, đào tạo, hội thảo do Bộ phận hoặc Công ty tổ chức.
- f) Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng lao động và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty.
- g) Tuyệt đối thực hiện cam kết bảo mật thông tin.
- h) Đóng các loại bảo hiểm, thuế, phí đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động
- Quyền của người sử dụng lao động
- a) Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).
- b) Có quyền tạm thời chuyển người lao động sang làm công việc khác, ngừng việc và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy Công ty trong thời gian hợp đồng còn giá trị.
- c) Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của pháp luật và nội quy công ty.
- d) Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.
- Nghĩa vụ của người sử dụng lao động
- a) Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.
- b) Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động.
Điều 5: Những thỏa thuận khác
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên có nhu cầu thay đổi nội dung trong hợp đồng phải báo cho bên kia trước ít nhất 03 ngày và ký kết bản Phụ lục hợp đồng theo quy định của pháp luật. Trong thời gian tiến hành thỏa thuận hai bên vẫn tuân theo hợp đồng lao động đã ký kết.
Người lao động đọc kỹ, hiểu rõ và cam kết thực hiện các điều khoản và quy định ghi tại Hợp đồng lao động.
Sau khi hết thời hạn của hợp đồng này người lao động sẽ được thỏa thuận tiếp với người sử dụng lao động về việc ký kết hợp đồng. Việc thỏa thuận ký kết tăng thời hạn của hợp đồng sẽ dựa trên sự thỏa thuận và đồng ý của cả hai bên.
Điều 6: Điều khoản thi hành
Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của thỏa ước tập thể, nội quy lao động và pháp luật lao động.
Khi hai bên ký kết Phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của Phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký, họ và tên) |
NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Ký, họ và tên) |
4/ Mẫu hợp đồng lao động kèm thử việc
Tải nhanh: Tại đây.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————
…., ngày……tháng……năm……
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Chúng tôi, một bên là Ông/Bà :……………………………….
Chức vụ:……………………………………………………
Đại diện cho ……………………………………………….
Địa chỉ:……………………… Điện thoại:…………..…….
Và một bên là Ông/Bà :…………………………………………..
Sinh ngày: ……….. tháng………năm……..Tại:………………
Nghề nghiệp :………………………………………………
Địa chỉ thường trú:…………………………………………
Số CMTND:……………… cấp ngày…………./……../……..
Số sổ lao động (nếu có) :…….cấp ngày……./……../……..
Thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây :
Điều 1: Thời hạn và công việc
– Ông, bà : …………………làm việc theo loại hợp đồng lao động …………..từ ngày …… tháng …… năm ……. đến ngày ……. Tháng ….… năm……
– Thử việc từ ngày…….tháng…..…năm……..đến ngày….…tháng……năm……
– Địa điểm làm việc :……………………………………………………
– Chức vụ :…………………………………………………………………
– Công việc phải làm :………………………………………………….
Xem thêm : Mẫu thanh lý hợp đồng thuê nhà hết thời hạn, trước thời hạn
Điều 2: Chế độ làm việc
– Thời giờ làm việc :……………………………………………………..
– Được cấp phát những dụng cụ làm việc gồm :……………….
– Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3: Nghĩa vụ, quyền hạn và các quyền lợi người lao động
3.1 Nghĩa vụ :
– Trong công việc, chịu sự điều hành trực tiếp của ông, bà :…………….
– Hoàn thành những công việc trong hợp đồng lao động.
– Chấp hành nghiêm túc nội quy, quy chế của đơn vị, kỷ luật lao động, an toàn lao động và các quy định trong thỏa ước lao động tập thể.
3.2 Quyền hạn:
– Có quyền đề xuất, khiếu nại, thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động hiện hành.
3.3 Quyền lợi :
– Phương tiện đi lại làm việc :……………………………………
– Mức lương chính hoặc tiền công :………….
Được trả………..lần vào các ngày…………và ngày………….hàng tháng.
– Phụ cấp gồm : …………………………………………………………
………………………………………………………………………………
– Được trang bị bảo hộ lao động gồm :
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
– Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ lễ, phép, việc riêng):
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
– Bảo hiểm xã hội:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
– Được hưởng các phúc lợi :
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
– Được hưởng các khoản thưởng, nâng lương, bồi dưỡng nghiệp vụ, thực hiện nhiệm vụ hợp tác khoa học, công nghệ với các đơn vị trong hoặc ngoài nước:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
– Được hưởng các chế độ ngừng việc trợ cấp thôi việc, bồi thường theo quy định của pháp luật lao động
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động
4.1 Nghĩa vụ:
Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong hợp đồng lao động để người lao động làm việc đạt hiệu quả. Đảm bảo việc làm cho người lao động theo hợp đồng đã ký. Thanh toán đầy đủ, dứt điểm các chế độ và quyền lợi của người lao động đã cam kết trong hợp đồng lao động.
4.2 Quyền hạn:
Có quyền điều chuyển tạm thời người lao động, tạm ngừng việc, thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật lao động.
Điều 5: Điều khoản chung
5.1 Những thỏa thuận khác:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
5.2 Hợp đồng lao động có hiệu lực từ ngày ….. tháng …năm …..đến ngày … tháng … năm …
Điều 6: Hợp đồng lao động này làm thành 02 bản
– 01 bản do người lao động giữ.
– 01 bản do người sử dụng lao động giữ.
Người lao động Người sử dụng lao động
(ký tên) (ký tên, đóng dấu)
Kết luận
Nghiên cứu hợp đồng lao động là gì bạn cũng nên nắm rõ những mẫu thường dùng. Có nhiều dạng hợp đồng lao động khác nhau, căn cứ theo các bản mẫu, bên sử dụng lao động có thể biên soạn thành mẫu riêng, đúng với các giao kết giữa hai bên.
Nguồn: https://tracuuhopdong.com
Danh mục: Mẫu hợp đồng