Hợp đồng thuê nhà là thỏa thuận pháp lý bằng văn bản giữa bên cho thuê và bên thuê. Văn bản này thể hiện quyền và nghĩa vụ của các bên nên cần thiết được lập.
Dưới đây là những mẫu hợp đồng cho thuê nhà mới nhất theo quy định pháp luật hiện hành.
Bạn đang xem: Tổng hợp hợp đồng thuê nhà theo quy định pháp luật mới nhất
1. Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng mới nhất
Tải tại đây.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-
HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG
Số 12 /HĐTN-CT
Hôm nay, ngày … tại địa chỉ số … chúng tôi gồm:
- BÊN CHO THUÊ VĂN PHÒNG
Công ty
Đăng ký kinh doanh số:
Mã số thuế:
Tài khoản:
Địa chỉ:
Đại diện theo pháp luật là:
Điện thoại:
- BÊN THUÊ VĂN PHÒNG
Công ty
Đăng ký kinh doanh số:
Mã số thuế:
Tài khoản:
Địa chỉ:
Đại diện theo pháp luật là:
Hai Bên tự nguyện cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này để thực hiện việc thuê một phần căn nhà theo các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
- Bên A là chủ sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở có địa chỉ tại … theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số …; Số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: …, cụ thể như sau:
– Diện tích sử dụng:
- Bằng Hợp đồng này Bên A đồng ý cho Bên B thuê một phần căn nhà và quyền sử dụng đất tại địa chỉ nêu trên, phần diện tích nhà đất thuê theo Hợp đồng này được mô tả như sau:
ĐIỀU 2: THỜI HẠN THUÊ VÀ MỤC ĐÍCH THUÊ
2.1 Thời hạn thuê
Thời hạn thuê văn phòng theo hợp đồng này là … bắt đầu từ …
Sau khi hết thời hạn trên, tuỳ theo tình hình thực tế hai Bên có nhu cầu thuê và cho thuê thì phải lập phụ lục hợp đồng, nếu không có nhu cầu thì Hợp đồng đương nhiên hết hiệu lực.
2.2 Mục đích thuê
Bên B sử dụng diện tích nhà đất thuê nêu tại khoản 2, Điều 1 của Hợp đồng này vào mục đích: Kinh doanh (Văn phòng – Trụ sở Công ty…)
ĐIỀU 3: GIÁ THUÊ VĂN PHÒNG
3.1 Hai Bên thống nhất giá thuê toàn bộ diện tích Văn phòng nêu tại khoản 2, Điều 1 của Hợp đồng này là khoản tiền Việt Nam tương ứng với … (VND/tháng) tính theo giá Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm thanh toán.
- Giá thuê Văn phòng nêu tại khoản 3.1 đã bao gồm phí dịch vụ sau đây:
Dịch vụ bảo vệ chung của Tòa nhà;
Dịch vụ vệ sinh chung của Tòa nhà;
Phí bảo trì Tòa nhà và các thiết bị kèm theo Tòa nhà như thiết bị điện, nước, Internet… trong thời gian thực hiện hợp đồng này;
Dịch vụ trông giữ xe máy của lãnh đạo và nhân viên Bên B (không quá 30 xe máy);
Thuế sử dụng nhà đất theo quy định pháp luật trong thời gian thuê.
- Các chi phí dịch vụ nằm trong giá thuê Văn phòng nêu tại khoản 3.1 chưa bao gồm:
– Tiền điện hàng tháng mà Bên B sử dụng theo Giá điện kinh doanh do Nhà nước quy định;
– Tiền nước sinh hoạt tính theo Công tơ nước với giá nước do Nhà nước quy định;
– Chi phí Internet mà Bên B sử dụng trong quá trình thực hiện Hợp đồng này;
– Phí dịch vụ trông giữ xe ngoài số lượng xe miễn phí nêu tại điểm a, khoản 3.1 của Điều này;
– Thuế VAT.
3.2 Giá thuê Văn phòng và phí dịch vụ theo Hợp đồng này được tính cố định theo tỉ giá USD và mức phí dịch vụ điện, nước theo quy định của Nhà nước trong suốt thời hạn thực hiện hợp đồng này.
Giá thuê Văn phòng và các phí dịch vụ theo hợp đồng này không phụ thuộc vào sự biến động của thị trường trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng. Sau khi hết hạn hợp đồng này thì giá thuê Văn phòng có thể điều chỉnh nếu thị trường biến động nhưng mức tăng giảm không quá 10% giá trị hợp đồng.
ĐIỀU 4: ĐẶT CỌC VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
4.1 Đặt cọc:
Để đảm bảo cho việc thực hiện hợp đồng này thì Bên B đồng ý đặt cọc cho Bên A số tiền là 100.000.000 đồng (Một trăm triệu đồng chẵn);
– Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu Bên B vi phạm hợp đồng gây thiệt hại đến tài sản của Bên A thì Bên A có quyền xử lý tài sản đặt cọc để thanh toán cho những thiệt hại của Bên A;
– Đến thời điểm thanh lý hợp đồng, Bên B được nhận lại số tiền đặt cọc sau khi bù trừ với những thiệt hại mà Bên B đã gây ra cho Bên A trong thời gian thực hiện hợp đồng (nếu có).
4.2 Phương thức và thời hạn thanh toán:
– Bên B thanh toán tiền thuê Văn phòng nêu tại Điều 3 của Hợp đồng này cho Bên A trực tiếp, 100% là tiền mặt
– Đồng Việt Nam tính theo tỉ giá Đô la Mỹ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thanh toán;
– Hai Bên thống nhất thời hạn thanh toán là .. tháng/ 1 lần.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
- Bên A có các quyền sau:
– Nhận đủ tiền thuê Văn phòng đúng kỳ hạn;
– Thu các khoản phí ngoài các loại phí kèm theo giá thuê nêu tại Hợp đồng này;
– Điều chỉnh giá thuê và chi phí theo quy định tại Hợp đồng này;
– Yêu cầu Bên B phải sửa chữa những hư hỏng do lỗi của Bên B gây ra trong quá trình thực hiện hợp đồng;
– Yêu cầu Bên B phải sử dụng Văn phòng theo đúng mục đích thỏa thuận tại Hợp đồng này; Yêu cầu Bên B phải thanh toán tiền thuê văn phòng và chi trả các chi phí dịch vụ theo thỏa thuận tại Hợp đồng này;
– Yêu cầu Bên B phải tuân thủ các quy định pháp luật trong thời gian thực hiện hợp đồng;
– Yêu cầu Bên B phải khôi phục lại nguyên trạng những sửa chữa nhỏ trong thời gian thực hiện hợp đồng (có sự đồng ý của Bên A);
– Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu bên B có một trong các hành vi sau đây:
+ Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ba tháng liên tiếp mà không có lý do chính đáng (trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác);
+ Sử dụng nhà đất không đúng mục đích thuê;
+ Cho người khác thuê lại văn phòng đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;
+ Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt bình thường của những người xung quanh mà đã được chính quyền địa phương nhắc nhở nhiều lần hoặc bị xử lý hành chính;
+ Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường sống xung quanh;
– Được nhận lại diện tích nhà cho thuê khi hết hạn Hợp đồng thuê;
- Bên A có nghĩa vụ sau:
– Bàn giao đúng, đầy đủ diện tích Văn phòng nêu tại khoản 2, Điều 1 của Hợp đồng này và các trang thiết bị kèm theo diện tích thuê cho Bên B ngay tại thời điểm hai Bên ký kết hợp đồng này;
– Đảm bảo an ninh, an toàn cho Bên B trong thời gian thực hiện hợp đồng thuê;
– Bồi thường thiệt hại cho Bên B nếu người bảo vệ của Bên A làm mất mát, hư hỏng tài sản của Bên B;
– Đảm bảo hiệu lực của Hợp đồng thuê này về chủ thể tham gia ký kết hợp đồng, đối tượng của hợp đồng và hình thức của hợp đồng;
– Tạo điều kiện cho Bên B sử dụng thuận tiện diện tích nhà thuê theo đúng mục đích đã thỏa thuận;
– Nộp các khoản thuế về đất ở;
– Kịp thời bảo trì Tòa nhà và sửa chữa khắc phục những sự cố, hư hỏng của Tòa nhà và các trang thiết bị kèm theo khi có biểu hiện hư hỏng, xuống cấp, làm ảnh hưởng đến việc sử dụng nhà của Bên B.
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
6.1 Bên B có các quyền sau:
– Nhận đúng, đầy đủ diện tích, vị trí văn phòng cho thuê theo nội dung đã được thống nhất tại hợp đồng này;
– Yêu cầu Bên A thực hiện đúng, đầy đủ các nội dung đã được thỏa thuận tại Hợp đồng này;
– Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với Bên A, trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà ở, chủ sử dụng đất ở đối với nhà đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này;
– Được ưu tiên ký Hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà Tòa nhà vẫn dùng để cho thuê;
– Được gắn biển quảng cáo và biển hiệu vào trước và sau diện tích Văn phòng cho thuê nêu tại Hợp đồng này cho phù hợp với mục đích thuê và thẩm mỹ của tòa nhà;
– Được sửa chữa nhỏ không làm thay đổi kiến trúc và kết cấu chịu lực của Tòa nhà (ngăn phòng, gắn biển hiệu, thiết bị làm việc…) mà không cần phải thông báo bằng văn bản cho Bên A;
– Bên B được quyền cho Bên thứ 3 thuê lại Văn phòng theo đúng mục đích và các điều kiện đã được hai Bên thỏa thuận tại hợp đồng này;
– Đơn phương đình chỉ Hợp đồng thuê nhà và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu Bên A có một trong các hành vi sau đây:
+ Bên A chậm giao nhà cho thuê theo Hợp đồng gây thiệt hại cho Bên B;
+ Tăng giá thuê bất hợp lý, không đúng theo quy định tại hợp đồng này;
+ Làm mất mát, hư hỏng tài sản của Bên B hoặc có nguy cơ gây thiệt hại nghiêm trọng tới tính mạng, sức khỏe hoặc tài sản của Bên B;
+ Cản trở Bên B thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo nội dung của Hợp đồng này hoặc cản trở việc sử dụng Văn phòng của Bên B vào đúng mục đích đã được quy định tại Văn phòng này;
6.2 Bên B có nghĩa vụ sau:
– Sử dụng nhà thuê đúng mục đích;
– Trả đủ tiền thuê đúng kỳ hạn;
– Thực hiện đúng nội quy của Tòa nhà;
– Thực hiện đúng và đầy đủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
– Trả nhà thuê cho Bên A khi hết thời hạn thuê.
ĐIỀU 7: VIỆC NỘP THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ
Bên A có trách nhiệm nộp thuế sử dụng đất, thuế thu nhập phát sinh từ hợp đồng này và các khoản lệ phí khác với Nhà nước liên quan tới Hợp đồng này.
ĐIỀU 8: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
- Bên A cam đoan:
– Những thông tin về pháp nhân của Bên A, thông tin về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
– Bên A có chức năng kinh doanh Bất động sản theo quy định của pháp luật hiện hành;
– Các giấy tờ làm căn cứ lập và ký kết Hợp đồng này do Bên A cung cấp, các giấy tờ này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, không có sự giả mạo, tẩy xóa, thêm bớt làm sai lệch nội dung.
– Tại thời điểm ký kết Hợp đồng này, quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở nêu trên chưa đem chuyển nhượng tặng cho, trao đổi, cầm cố, thế chấp, kê biên để đảm bảo thi hành án hoặc một sự thỏa thuận mua bán nào khác và không có bất kỳ sự tranh chấp nào.
– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.
– Nếu có gì gian dối hoặc không thực hiện đúng những điều đã cam kết trong Hợp đồng này, thì Bên A phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
- Bên B cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
– Đã xem xét kỹ, đã biết rõ về nhà đất nêu tại Hợp đồng này;
– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
– Thực hiện đúng những nội dung theo Hợp đồng này và các quy định của pháp luật có liên quan.
ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
10.1 Bản Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai Bên ký kết và đóng dấu pháp nhân. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được lập thành văn bản có đóng dấu pháp nhân của cả hai Bên;
10.2 Hai bên đã đọc kỹ nguyên văn bản Hợp đồng và đồng ý với toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng này, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
Hợp đồng này gồm 06 (sáu) trang đánh máy, tiếng Việt và được lập thành 02(hai) bản chính, có giá trị pháp lý như nhau. Từng Bên một đọc lại toàn văn hợp đồng, đồng ý ký tên, đóng dấu và giữ một bản chính để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN B
2. Tải mẫu hợp đồng thuê nhà ở đơn giản nhất
Tải tại đây.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Xem thêm : 03 gợi ý hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hoá, dịch vụ chi tiết
Địa danh, ngày …. tháng …. năm ….
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
– Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
– Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng;
Hôm nay, ngày…..tháng……năm………, các Bên gồm:
BÊN CHO THUÊ (Bên A): (ĐIỀN ĐẦY ĐỦ HỌ VÀ TÊN)
CMND số :……. Cơ quan cấp: Ngày cấp :……
Nơi ĐKTT :……………………………………………….
BÊN THUÊ (Bên B) : (ĐẦY ĐỦ HỌ VÀ TÊN)
CMND số :……………… Cơ quan cấp: … Ngày cấp :…
Nơi ĐKTT :…………………………………………………..
Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên”.
Sau khi thảo luận, Hai Bên thống nhất đi đến ký kết Hợp đồng thuê nhà (“Hợp Đồng”) với các điều khoản và điều kiện dưới đây:
Điều 1. Nhà ở và các tài sản cho thuê kèm theo nhà ở:
1.1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B cũng đồng ý thuê quyền sử dụng đất và một căn nhà………tầng gắn liền với quyền sử dụng đất tại địa chỉ … để sử dụng làm nơi để ở.
Diện tích quyền sử dụng đất :……… m2;
Diện tích căn nhà :………. m2;
1.2. Bên A cam kết quyền sử dụng đất và căn nhà gắn liền trên đất trên là tài sản sở hữu hợp pháp của Bên A. Mọi tranh chấp phát sinh từ tài sản cho thuê trên Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Điều 2. Bàn giao và sử dụng diện tích thuê:
2.1. Thời điểm Bên A bàn giao Tài sản thuê vào ngày ….. tháng ….. năm;
2.2. Bên B được toàn quyền sử dụng Tài sản thuê kể từ thời điểm được Bên A bàn giao như quy định tại Mục 2.1 trên đây.
Điều 3. Thời hạn thuê
3.1. Bên A cam kết cho Bên B thuê Tài sản thuê với thời hạn là …….. năm kể từ ngày bàn giao Tài sản thuê;
3.2. Hết thời hạn thuê nêu trên nếu bên B có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Bên A phải ưu tiên cho Bên B tiếp tục thuê.
Điều 4. Đặt cọc tiền thuê nhà
4.1. Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là ………… VNĐ (bằng chữ:…………) ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảo thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà. Kể từ ngày Hợp Đồng có hiệu lực.
4.2. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.
Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc.
4.3. Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không được dùng để thanh toán Tiền Thuê. Nếu Bên B vi phạm Hợp Đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền khấu trừ Tiền Đặt Cọc để bù đắp các chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí bù đắp thiệt hại sẽ được Các Bên thống nhất bằng văn bản.
4.4. Vào thời điểm kết thúc Thời Hạn Thuê hoặc kể từ ngày Chấm dứt Hợp Đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số Tiền Đặt Cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có).
Điều 5. Tiền thuê nhà:
5.1. Tiền Thuê nhà đối với Diện Tích Thuê nêu tại mục 1.1 Điều 1 là: ………. VNĐ/tháng (Bằng chữ: ………….. )
5.2 Tiền Thuê nhà không bao gồm chi phí sử dụng Diện tích thuê. Mọi chi phí sử dụng Diện tích thuê nhà bao gồm tiền điện, nước, vệ sinh….sẽ do bên B trả theo khối lượng, công suất sử dụng thực tế của Bên B hàng tháng, được tính theo đơn giá của nhà nước.
Điều 6. Phương thức thanh toán tiền thuê nhà:
Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê được thành toán theo 01 (một) tháng/lần vào ngày 05 (năm) hàng tháng. Việc thanh toán Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê theo Hợp Đồng này được thực hiện bằng đồng tiền Việt Nam theo hình thức trả trực tiếp bằng tiền mặt.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê nhà:
7.1. Quyền của Bên Cho Thuê:
Yêu cầu Bên B thanh toán Tiền Thuê và Chi phí sử dụng Diện Tích Thuê đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận trong Hợp Đồng
Yêu cầu Bên B phải sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra.
7.2. Nghĩa vụ của Bên Cho Thuê:
– Bàn giao Diện Tích Thuê cho Bên B theo đúng thời gian quy định trong Hợp Đồng;
– Đảm bảo việc cho thuê theo Hợp Đồng này là đúng quy định của pháp luật;
– Đảm bảo cho Bên B thực hiện quyền sử dụng Diện Tích Thuê một cách độc lập và liên tục trong suốt Thời Hạn Thuê, trừ trường hợp vi phạm pháp luật và/hoặc các quy định của Hợp Đồng này.
– Không xâm phạm trái phép đến tài sản của Bên B trong phần Diện Tích Thuê. Nếu Bên A có những hành vi vi phạm gây thiệt hại cho Bên B trong Thời Gian Thuê thì Bên A phải bồi thường.
– Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này hoặc/và các văn bản kèm theo Hợp đồng này; hoặc/và theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê nhà:
8.1. Quyền của Bên Thuê:
+ Nhận bàn giao Diện tích Thuê theo đúng thoả thuận trong Hợp Đồng;
+ Được sử dụng phần Diện Tích Thuê làm nơi để ở và các hoạt động hợp pháp khác;
+ Yêu cầu Bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng không phải do lỗi của Bên B trong phần Diện Tích Thuê để bảo đảm an toàn;
+ Được tháo dỡ và đem ra khỏi phần Diện Tích Thuê các tài sản, trang thiết bị của bên B đã lắp đặt trong phần Diện Tích Thuê khi hết Thời Hạn Thuê hoặc Đơn phương chấm dứt hợp đồng Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp Đồng.
8.2. Nghĩa vụ của Bên Thuê:
+ Sử dụng Diện Tích Thuê đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
+ Thanh toán Tiền Đặt Cọc, Tiền Thuê đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận;
+ Trả lại Diện Tích Thuê cho Bên A khi hết Thời Hạn Thuê hoặc chấm dứt Hợp Đồng Thuê;
+ Mọi việc sửa chữa, cải tạo, lắp đặt bổ sung các trang thiết bị làm ảnh hưởng đến kết cấu của căn phòng…, Bên B phải có văn bản thông báo cho Bên A và chỉ được tiến hành các công việc này sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;
+ Tuân thủ một cách chặt chẽ quy định tại Hợp Đồng này, các nội quy phòng trọ (nếu có) và các quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 9. Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà:
Trong trường hợp một trong Hai Bên muốn đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trước hạn thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên kia trước 30 (ba mươi) ngày so với ngày mong muốn chấm dứt. Nếu một trong Hai Bên không thực hiện nghĩa vụ thông báo cho Bên kia thì sẽ phải bồi thường cho bên đó một khoản Tiền thuê tương đương với thời gian không thông báo và các thiệt hại khác phát sinh do việc chấm dứt Hợp Đồng trái quy định.
Điều 10. Điều khoản thi hành:
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên cùng ký kết;
– Các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các thoả thuận trong Hợp Đồng này trên tinh thần hợp tác, thiện chí.
– Mọi sửa đổi, bổ sung đối với bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của mỗi Bên. Văn bản sửa đổi bổ sung Hợp Đồng có giá trị pháp lý như Hợp Đồng, là một phần không tách rời của Hợp Đồng này.
– Hợp Đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
BÊN CHO THUÊ BÊN THUÊ
(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)
3. Mẫu hợp đồng thuê nhà ngắn gọn nhất đầy đủ thông tin
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———o0o———
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
………………….……,ngày….…..tháng……..năm…..……
Sau đây, hai bên chúng tôi gồm:
- BÊN A (Bên cho thuê nhà)
Ông (Bà)::…………………………………………………………………………
CCCD/Hộ chiếu số:………………………………tại……………
Ngày tháng năm sinh:…………………………………………………………………
Địa chỉ thường trú:……………………
SĐT liên hệ: ……………………………………………………………
- BÊN B (Bên thuê nhà)
Ông (Bà):………………………………………………………………………………
CMND/CCCD/Hộ chiếu số :………………………………tại…………………
Ngày tháng năm sinh:…………………………………………………
Địa chỉ thường trú: Số nhà…………………………………………………
SĐT liên hệ: ………………………………………………………………
Sau quá trình bàn bạc và thảo luận, hai bên chúng tôi đồng ý ký kết hợp đồng thuê nhà đơn giản với các nội dung sau đây:
Điều 1: Bên A đồng ý cho bên B được thuê nhà theo địa chỉ……………………………………………………
Với tổng diện tích sử dụng ….…………………………………………..….m2
Căn nhà bao gồm các tài sản gồm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Thời hạn thuê là………… năm. Cụ thể: Từ ngày….. tháng….. năm…. đến ngày….. tháng….. năm……….
Điều 2: Tiền thuê nhà riêng hàng tháng (chưa bao gồm các chi phí điện, nước, Internet) là…………………………..đồng/tháng.
Điều 3: Bên thuê nhà phải trả tiền đầy đủ cho bên thuê nhà định kỳ tháng tháng vào ngày……………………………..
Phương thức thanh toán ……………………………………………………số tài khoản………..……………………………………………….
Điều 4: Bên thuê nhà riêng cam kết :
a/ Sử dụng nhà thuê đúng mục đích theo hợp đồng, có trách nhiệm bảo quản tốt các tài sản, trang thiết bị trong nhà như……………………
Tuyệt đối không được đập phá, tháo dỡ hoặc chuyển dịch đi nơi khác, không được thay đổi cấu trúc, không đục tường, trổ cửa, phá dỡ hoặc xây cất thêm (cơi nới tầng), làm nhà phụ.
b/ Không được sang nhượng khi không có sự cho phép của chủ nhà.
c/ Các trường hợp cho nhập thêm người, hộ khẩu phải có ý kiến của bên cho thuê và phụ lục hợp đồng thuê nhà đơn giản kèm theo.
Điều 5: Trong thời hạn hợp đồng, nếu không còn sử dụng nhà nữa, bên thuê nhà phải báo cho bên cho thuê nhà trước…………….. ngày để hai bên cùng thanh toán tiền thuê nhà và các khoản khác.
Trừ những hư hỏng do thời gian sử dụng, còn lại bên thuê nhà phải giao trả các tài sản gắn liền với nhà đầy đủ. Mọi sự hư hỏng do lỗi của mình, bên thuê nhà bồi thường cho bên cho thuê.
Điều 6: Nếu sau…….. ngày từ khi được thông báo, bên thuê nhà vẫn còn bỏ trống không sử dụng mà không có lý do chính đáng thì được xem như tự ý huỷ bỏ hợp đồng. Mọi hư hỏng, mất mát trong thời gian bỏ trống, bên thuê phải chịu 100%.
Điều 7: Bên thuê nhà có trách nhiệm bảo quản nhà thuê, phát hiện kịp thời những hư hỏng để yêu cầu bên cho thuê sửa nhà.
Điều 8: Các thỏa thuận khác (nếu có)
Điều 9: Hai bên A, B cam kết thi hành nghĩa vụ hợp đồng. Nếu vi phạm sẽ yêu cầu tòa án giải quyết theo thỏa thuận của hai bên hoặc theo quy định của pháp luật. Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý như nhau.
Bên thuê Bên cho thuê
4. Hợp đồng thuê nhà nguyên căn theo Bộ luật dân sự
Tải tại đây.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———– o0o ———–
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
– Căn cứ vào bộ luật dân sự 2015.
– Căn cứ vào luật thương mại năm 2005.
– Căn cứ vào nhu cầu khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……. tại số ……., Phường …………….. Quận …….., Thành phố… Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ (Gọi tắt là bên A)
Ông:
CMND số: ………………………..; cấp ngày: ……………………; nơi cấp:
Cùng vợ:
CMND số: ……………………..; cấp ngày: …………………….; nơi cấp:
HKTT:
Xem thêm : Mẫu hợp đồng thử việc mới nhất (có link tải)
Là chủ sở hữu và sử dụng hợp pháp của căn nhà cho thuê nêu tại Điều 1 hợp đồng này.
Điện thoại:
BÊN THUÊ (Gọi tắt là bên B)
Bà: …………………………………………………..Sinh năm:
HKTT:
CMND số: ………………………Cấp ngày: …………….. tại
Địa chỉ:
Điện thoại:
Bên A đồng ý cho Bên B thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất để ở và kinh doanh hợp pháp theo các thỏa thuận sau:
ĐIỀU 1: NHÀ CHO THUÊ
– Bên A đồng ý cho Bên B thuê nhà số ……., Phố ………….., Phường ……………, Quận ………, Thành phố…; theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất số ……….. do Ủy ban nhân dân thành phố … cấp ngày ……….
– Vị trí và diện tích thuê: …………. mặt đường, ………m2 x ……..T, MT ……..m.
ĐIỀU 2: THỜI HẠN CHO THUÊ VÀ TIỀN ĐẶT CỌC
2.1 Thời hạn cho thuê nhà nêu tại điều 1 của hợp đồng này là: …… năm, kể từ ngày …… tháng …… năm …. đến ngày …. tháng …. năm ……
2.2 Bên B đặt cọc cho bên A một khoản tiền là: …………………………….. khoản tiền đặt cọc này được bên A trả lại cho bên B khi hết thời hạn hợp đồng này.
ĐIỀU 3: GIÁ THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
– Giá thuê nhà tại điều 1 của hợp đồng này như sau:
– Giá thuê nhà hàng tháng là ………………………../01 tháng
– Bên B thanh toán cho Bên A theo định kỳ ……… tháng/lần. Và sẽ được thực hiện trong suốt thời hạn cho thuê.
– Tiền thuế cho thuê nhà theo quy định của pháp luật, khoản thuế này do bên ………… trả.
– Giá thuê nhà chưa bao gồm các chi phí sử dụng như: tiền điện, nước, điện thoại, internet, vv… các chi phí này sẽ được bên B( bên thuê nhà) trả riêng, theo mức tiêu thụ thực tế.
– Trong …….. năm đầu tiên, từ ngày …../…./… đến hết ngày …../…../…., tiền nhà cố định hàng tháng là ………………….. /01 tháng
– Giá thuê nhà trên được giữ ổn định trong ………….. năm đầu tiên của hợp đồng, từ năm thứ ……. trở đi giá thuê nhà sẽ tăng không quá ……..%.
– Các kỳ thanh toán tiếp theo chậm nhất sẽ là 05 ngày đầu kỳ của kỳ thanh toán tiếp theo.
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN LỢI CỦA BÊN A.
* Nghĩa vụ của bên A:
– Bên A giao căn nhà xây trên đất nêu tại điều 1 của hợp đồng này cho bên B vào ngày …./……/…. việc bàn giao này sẽ lập thành biên bản, có xác nhận của đại diện mỗi bên và đảm bảo căn nhà phải thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên A.
– Thanh toán toàn bộ tiền điện nước, tiền điện thoại, phí vệ sinh, an ninh trật tự và các khoản nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) cho toàn bộ thời gian trước khi bàn giao căn nhà cho bên B.
– Tạo mọi điều kiện để bên B được sử dụng căn nhà thuận tiện, không làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của bên B, hỗ trợ bên B các thủ tục pháp lý liên quan đến việc sử dụng căn nhà (nếu có).
* Bên A có các quyền sau đây:
– Có quyền yêu cầu chấm dứt hợp đồng khi bên B sử dụng nhà không đúng mục đích, buôn bán, hàng quốc cấm và bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tước giấy phép kinh doanh.
– Có quyền yêu cầu bên B thanh toán đúng hạn.
– Yêu cầu bên B trả lại nhà khi hợp đồng chấm dứt hoặc khi thời hạn cho thuê đã hết.
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B.
* Nghĩa vụ của bên B:
– Bên B tự bảo quản trang thiết bị mà bên A bàn giao trong quá trình sử dụng.
– Sử dụng toàn bộ căn nhà vào mục đích kinh doanh buôn bán và văn phòng.
– Trả đủ tiền thuê theo phương thức đã thỏa thuận.
– Tuân theo các quy định bảo vệ môi trường, không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích của người sử dụng đất xung quanh, giữ gìn an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy, nếu xảy ra cháy nổ thì bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm và phải bồi thường những khoản thiệt hại do lỗi của bên B gây ra.
– Tự thanh toán tiền điện nước, tiền điện thoại, phí vệ sinh, an ninh trật tự và các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng căn nhà kể từ ngày nhận bàn giao, thanh toán chi phí sửa chữa, thay mới các thiết bị hỏng nếu do lỗi bên B.
– Khi bàn giao nhà phải đảm bảo các trang thiết bị được kê khai trong bảng kê tài sản lúc mới thuê đều trong tình trạng sử dụng tốt, không kể những hao mòn tự nhiên, hao mòn tất yếu do quá trình sử dụng trong giới hạn cho phép.
* Bên B có các quyền sau đây:
– Yêu cầu bên A bàn giao nhà đúng như đã thỏa thuận.
– Lắp đặt các thiết bị, hệ thống dây điện thoại, hệ thống mạng và lắp đặt các thiết bị cần thiết phục vụ cho mục đích kinh doanh.
– Được sử dụng toàn bộ phần diện tích vỉa hè dùng để xe của nhân viên và khách hàng; không gian mặt tiền để treo biển quảng cáo … theo quy định của pháp luật.
– Được quyền sửa chữa cải tạo căn nhà phù hợp với mục đích kinh doanh của bên B ( phải có sự đồng ý của Bên A bằng văn bản).
ĐIỀU 6: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
6.1 Trong thời gian có hiệu lực của hợp đồng nếu một bên phát hiện phía bên kia có hành vi, vi phạm hợp đồng và có căn cứ về việc vi phạm đó thí phải thông báo bằng văn bản cho bên có hành vi vi phạm biết và yêu cầu khắc phục các vi phạm đó trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được thông báo mà bên có hành vi, vi phạm không khắc phục thì bên có quyền lợi bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước và không phải bồi thường thiệt hại, bên vi phạm hợp đồng phải chịu trách nhiệm theo thời điểm xảy ra vi phạm phù hợp với quy định tại khoản 6.2 điều này.
6.2 Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực, nếu một bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 30 (ba mươi) ngày, các bên vẫn phải thực hiện nghĩa vụ của mình đến thời điểm chấm dứt, quyền lợi của các bên giải quyết như sau:
– Trường hợp bên A tự ý chấm dứt hợp đồng trước thời hạn:
+ Bên A tự ý chấm dứt hợp đồng sẽ bị phạt là 70 % giá trị các chi phí đầu tư cơ sở vật chất của bên B vào nhà cho thuê và trả cho Bên B một khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng bằng 01 tháng tiền thuê nhà theo giá thuê đang thực hiện tại thời điểm ngay trước đó. Ngoài ra nếu Bên B đã trả trước tiền thuê nhà mà chưa được sử dụng thì bên A còn phải trả cho Bên B tiền thuê nhà của những tháng đã trả tiền thuê này.
– Trường hợp Bên B tự ý chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì Bên B phải chịu mức phạt 01 tháng tiền thuê nhà.
– Hợp đồng này được chấm dứt khi hết thời hạn cho thuê nêu tại điều 2.1 hợp đồng này.
ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN.
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
* Bên A cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân, về căn nhà gắn liền với đất đã nêu tại Điều 1 trong hợp đồng này là đúng sự thật.
– Tại thời điểm hai bên giao kết hợp đồng này căn nhà gắn liền với đất không có tranh chấp, không bị kê biên.
– Việc giao kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.
* Bên B cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật.
– Đã xem xét kỹ, biết rõ về căn nhà gắn liền với đất nêu tại điều 1 hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
– Việc giao kết hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
– Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
– Khi hợp đồng thuê nhà này hết hạn, nếu bên B có nhu cầu thuê tiếp thì bên A sẽ ưu tiên cho bên B được tiếp tục thuê trên cơ sở thỏa thuận của hai bên bằng một hợp đồng mới. Trong trường hợp này, hai bên sẽ thông báo cho nhau bằng văn bản trước ngày hợp đồng hết hạn 60 ngày. Giá thuê và những điều kiện cho thuê nhà sẽ được hai bên bàn bạc và thống nhất bằng một hợp đồng mới.
– Ngoài các điều khoản đã nêu trong hợp đồng; các điều khoản khác được thực hiện theo quy định của pháp luật.
– Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình, hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng và đã ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
– Hợp đồng này được hai bên ký ngày …………………….. có hiệu lực kể từ ngày ký.
– Kèm theo hợp đồng là Biên bản bàn giao nhà cho thuê. Biên bản bàn giao nhà cho thuê và các văn bản thoả thuận khác của hai bên trong quá trình thực hiện hợp đồng (nếu có) là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.
– Hợp đồng này gồm 10 Điều, được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau; bên A giữ 02 bản, bên B giữ 02 bản.
BÊN CHO THUÊ (BÊN A) BÊN THUÊ (BÊN B)
5. Hợp đồng thuê nhà trọ chi tiết, chuẩn pháp lý
Tải tại đây.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ PHÒNG TRỌ
(Số: …../HĐTN)
Hôm nay, ngày …… tháng …. năm ……..;
Tại địa chỉ: ……
Chúng tôi gồm:
- Đại diện bên cho thuê phòng trọ (Bên A):
Ông/bà: …………………… Sinh ngày: ………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………
CMND (CCCD) số: …………………. cấp ngày …./…./……. tại:……
Số điện thoại liên hệ:……………………………
- Bên thuê phòng trọ (Bên B):
Ông/bà: …………………… Sinh ngày: …………..…..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………
Số CMND (CCCD): …………………. cấp ngày …../…../…… tại: …
Số điện thoại liên hệ:…………………………………
Sau khi bàn bạc kỹ lưỡng, hai bên cùng thống nhất như sau:
Bên A đồng ý cho bên B thuê 01 phòng ở tại địa chỉ: ………
Giá thuê: ………………… đ/tháng
Hình thức thanh toán: ……………………………………………
Tiền điện …………..….đ/kwh tính theo chỉ số công tơ, thanh toán vào cuối các tháng.
Tiền nước: ………….đ/người thanh toán vào cuối các tháng.
Tiền đặt cọc:………………………………………
Hợp đồng có giá trị kể từ ngày …… tháng …… năm 20…. đến ngày ….. tháng …. năm 20….
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
* Trách nhiệm của bên A:
– Tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B thực hiện theo hợp đồng.
– Cung cấp nguồn điện, nước đầy đủ cho bên B sử dụng.
* Trách nhiệm của bên B:
– Thanh toán đầy đủ tiền theo đúng thỏa thuận.
– Bảo quản các trang thiết bị và cơ sở vật chất của bên A trang bị cho ban đầu (làm hỏng phải sửa, mất phải đền).
– Không được tự ý sửa chữa, cải tạo cơ sở vật chất khi chưa được sự đồng ý của bên A.
– Luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh trong và ngoài khu vực phòng trọ.
– Bên B phải chấp hành mọi quy định của pháp luật Nhà nước và quy định của địa phương.
– Nếu bên B cho khách ở qua đêm thì phải báo trước và được sự đồng ý của bên A, đồng thời phải chịu trách nhiệm về các hành vi vi phạm pháp luật của khách trong thời gian ở lại (nếu có).
TRÁCH NHIỆM CHUNG
– Hai bên phải tạo điều kiện thuận lợi cho nhau để thực hiện hợp đồng.
– Nếu một trong hai bên vi phạm hợp đồng trong thời gian hợp đồng vẫn còn hiệu lực thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà trọ. Ngoài ra, nếu hành vi vi phạm đó gây tổn thất cho bên bị vi phạm thì bên vi phạm sẽ phải bồi thường mọi thiệt hại đã gây ra.
– Trong trường hợp muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, cần phải báo trước cho bên kia ít nhất 30 ngày và hai bên phải có sự thống nhất với nhau.
– Kết thúc hợp đồng, Bên A phải trả lại đầy đủ tiền đặt cọc cho bên B.
– Bên nào vi phạm các điều khoản chung thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
– Hợp đồng này được lập thành 02 bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký và ghi họ tên) (Ký và ghi họ tên)
Kết luận
Hợp đồng thuê nhà cần được lập theo đúng quy định, tuân thủ Bộ luật dân sự cùng các luật liên quan. Bạn hãy tham khảo và tải về những mẫu hợp đồng chuẩn này để thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ.
Nguồn: https://tracuuhopdong.com
Danh mục: Mẫu hợp đồng