hợp đồng vụ việc
Hợp đồng vụ việc là thỏa thuận giữa doanh nghiệp, người sử dụng lao động với NLĐ có thời hạn 

Hợp đồng vụ việc là gì? Tính bắt buộc và quyền lợi của chủ thể 

Người lao động, doanh nghiệp và người sử dụng lao động theo thời vụ phải nắm rõ hợp đồng vụ việc là gì. Tracuuhopdong.com sẽ giúp bạn làm rõ khái niệm cơ bản, tính quan trọng và quyền lợi khi dùng hợp đồng này.

Hợp đồng vụ việc là gì?

Hợp đồng vụ việc là văn bản thỏa thuận giữa doanh nghiệp, người sử dụng lao động và người lao động. Nội dung cơ bản của dạng hợp đồng này bao gồm:

  • Lương thưởng
  • Điều kiện làm việc
  • Thời hạn.

Lưu ý: Thời hạn áp dụng hợp đồng thời vụ luôn nhỏ hơn 12 tháng.

hợp đồng vụ việc
Hợp đồng vụ việc là thỏa thuận giữa doanh nghiệp, người sử dụng lao động với NLĐ có thời hạn

Theo quy định của Bộ luật Lao động hiện hành năm 2019, kể từ ngày 01/01/221, chỉ còn hai loại hình hợp đồng lao động:

  • Xác định thời hạn.
  • Không xác định thời hạn.

Nếu doanh nghiệp tuyển người lao động theo tính chất thời vụ, có thể chọn giao kết hợp đồng xác định thời hạn, hay còn gọi là hợp đồng vụ việc. Thời gian được xác định trong văn bản này không vượt quá 36 tháng (Theo quy định tại điều 20, khoản 1, mục B của Bộ luật Lao động năm 2019.

Hình thức của hợp đồng vụ việc

Có ba dạng hình thức hợp đồng vụ việc bao gồm:

  • Hợp đồng dạng văn bản.
  • Hợp đồng thông điệp dữ liệu hay còn gọi là hợp đồng điện tử.
  • Hợp đồng bằng lời nói.
hình thức hợp đồng vụ việc
Hợp đồng vụ việc có dạng văn bản, lời nói hoặc hợp đồng điện tử

Hợp đồng văn bản và hợp đồng điện tử phù hợp để áp dụng cho cả giao kết xác định thời gian hoặc không xác định thời gian. Các trường hợp bắt buộc sử dụng hợp đồng soạn thảo văn bản gồm:

  • Người lao động làm việc trong thời gian từ 30 ngày trở lên.
  • Người lao động có độ tuổi dưới 15.
  • Hợp đồng giao kết giữa người sử dụng lao động là chủ gia đình, người lao động là người giúp việc.
  • Hợp đồng ký kết cùng nhóm người lao động qua một cá nhân được ủy quyền.

Hợp đồng dạng lời nói chỉ áp dụng cho những trường hợp có thời hạn từ 1 tháng trở xuống. Lưu ý, với dạng lời nói, dù dưới 1 tháng cũng không tính trường hợp giao kết cùng người lao động chưa đủ 15 tuổi, người làm giúp việc, nhóm người lao động ký kết qua đại diện được ủy quyền.

Quyền lợi khi tham gia hợp đồng vụ việc

Doanh nghiệp, người sử dụng lao động hay người lao động tham gia vào hợp đồng vụ việc đều có quyền lợi riêng. Cụ thể về các lợi ích của chủ thể khi tham gia vào loại hình này bao gồm:

Lợi ích Chi tiết
Chế độ bảo hiểm Luật lao động có quy định chi tiết chế độ bảo hiểm cho người lao động (NLĐ) tham gia hợp đồng vụ việc.

Người lao động muốn biết mình có thuộc nhóm đối tượng tham gia một số loại bảo hiểm bắt buộc hay không, cần dựa vào dạng hợp đồng đã ký.

Nếu đã ký hợp đồng thời vụ từ 90 ngày trở lên, NLĐ được tham gia đầy đủ ba loại hình bảo hiểm cơ bản:

  • Bảo hiểm y tế.
  • Bảo hiểm xã hội.
  • Bảo hiểm thất nghiệp.

Khi ký hợp đồng thời hạn từ 1 đến dưới 3 tháng hoặc 90 ngày, người lao động chỉ được tham gia bảo hiểm xã hội.

Thời gian được nghỉ ngơi và làm việc Điều 109 Luật Lao động:

  • Người lao động làm việc đủ 6 tiếng trong một ngày trở lên được nghỉ ngơi giữa giờ 30 phút. Nếu làm ca đêm, thời gian nghỉ ngơi là 45 phút.
  • Người lao động làm việc 6 giờ liên tục không nghỉ ngơi, thời gian nghỉ sẽ được cộng vào giờ làm việc.
  • Người sử dụng lao động cần bố trí thời gian nghỉ ngơi đúng với quy định và đảm bảo sức khỏe cho người lao động.

Điều 64 Luật Lao động:

  • Người lao động làm việc 6 tiếng trở lên (tối thiểu 3 tiếng ca đêm), trong một ngày được nghỉ ngơi 45 phút.
  • Thời gian nghỉ có thể được tính vào thời gian làm việc theo quy định trong điều 63 Luật Lao động.
  • Doanh nghiệp, người sử dụng lao động có quyền bố trí thời gian nghỉ ngơi cho người lao động Tuy nhiên, không được tính vào lúc bắt đầu và kết thúc buổi làm việc.
  • Doanh nghiệp, người sử dụng lao động và người lao động có thể tham gia thảo luận về thời gian nghỉ ngơi hợp lý. Chế độ nghỉ ngơi có thể đảm bảo sức khỏe cho NLĐ, nhưng không làm ảnh hưởng đến hiệu quả công việc.

Nội dung cơ bản của hợp đồng vụ việc

Các công việc mang tính không thường xuyên sẽ được ký theo dạng hợp đồng có thời hạn (Theo vụ việc). Các nội dung bắt buộc phải có đã được quy định ở Khoản 1, Điều 21 Bộ Luật Lao động 2019:

  • Phía người sử dụng lao động: Tên, địa chỉ, họ tên, chức danh của người giao kết.
  • Phía người lao động: Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thể CMND/CCCD/Hộ chiếu của người giao kết.
  • Công việc, địa điểm làm việc.
  • Thời hạn.
  • Mức lương, hình thức, thời hạn, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
  • Chế độ nâng bậc, nâng lương.
  • Thời gian làm việc, nghỉ ngơi.
  • Bảo hộ được trang bị.
  • BHXH, BHYT, BHTN.
  • Chế độ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ và tay nghề.
hợp đồng vụ việc là gì
Lưu ý về những nội dung cơ bản của hợp đồng vụ việc

Kết luận

Khi xác định hợp đồng vụ việc là gì, cần làm rõ hợp đồng này có thời hạn không quá 36 tháng. Khi hết thời hạn, hai bên đã hoàn thành công việc, các thỏa thuận và điều khoản khác nếu trong văn bản này sẽ chấm dứt.

Comments

No comments yet. Why don’t you start the discussion?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *